Ý nghĩa của di truyền liên kết là
A. Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau
B. Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng
C. Xác định được kiểu gen của cá thể lai
D. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập
Câu 1:Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
Câu2: Thế nào là di truyền liên kết ? Ý nghĩa của di truyền liên kết?
Câu3: Viết sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội (2n +1) và (2n -1) NST
giải giúp mk 3 câu này vớiiiiii ạ
Câu 1:
Tham khảo:
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích xuất hiện: + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 2:
Tham khảo:
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp. ... Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn được những tính trạng tốt đi kèm với nhau.
Ý nghĩa:
Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bới các gen trên một NST. ... Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
TK
1
Cá thể có kiểu hình trội có thể là thuần chủng (thể đồng hợp trội) hoặc không thuần chủng (thể dị hợp).
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích xuất hiện:
+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ Phân tính theo tỉ lệ: 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp
2.
Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm gen nằm cùng trên 1nst và di truyền cùng nhau. Ý nghĩa: đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng, làm các tính trạng di truyền cùng nhau
Trong các phát biếu sau về hiện tượng liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn so với hoán vị gen.
(2) Liên kết gen chỉ xảy ra ở cả thể cái, không xảy ra ở cá thể đực.
(3) Tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn cho kết quả khác nhau trong phép lai thuận nghịch.
(4) Số nhóm gen liên kết tối đa bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
(5) Liên kết gen hạn chế biển dị tổ hợp.
(6) Hoán vị gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
(7) Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
(1) đúng vì số lượng gen rất lớn trong khi đó số lượng NST lại có hạn, các gen tồn tại thành từng nhóm liên kết trên các NST. Hiện tượng liên kết gen là vô cùng phổ biến. Liên kết gen phổ biến hơn cả hoán vị gen vì hoán vị gen chỉ xảy ra khi các gen nằm tương đối xa nhau và có khoảng cách tương đối, lúc này lực liên kết giữa các gen yếu đi thì hoán vị gen sẽ dễ xảy ra.
(2) sai vì liên kết gen có thể xảy ra ở cả hai giới.
(3) sai vì tính trạng di truyền liên kết gen hoàn toàn cho kết quả giống nhau trong phép lai thuận nghịch.
(4) đúng.
(5) đúng. Nhưng điều này không có nghĩa là liên kết gen không tạo ra biến dị tổ hợp.
(6) sai vì liên kết gen mới đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
(7) đúng.
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2). kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3). CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4). biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5). số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6). các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7). loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
A. (4), (6), (7).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (5), (7).
D. (1), (3), (4).
Chọn A
Phương án đúng là: (4), (6), (7)
(1) sai vì phần lớn các biến dị cá thể được truyền cho đời sau
(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên từng cá thể
(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm “kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6) các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7) loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
A. (4), (6), (7).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (5), (7).
D. (1), (3), (4).
Đáp án A
Phương án đúng là: (4), (6), (7)
(1)sai vì phần lớn các biến dị cá thể được
truyền cho đời sau
(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên
nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên
từng cá thể
(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm
“kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có
biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với
môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen có các phát biểu sau
(1) Xét trên toàn bộ cơ thể, nếu có các gen liên kết với nhau sẽ không xảy ra hiện tượng biến dị tổ hợp.
(2) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
(3) Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit chị em.
(4) Tần số hoán vị gen chỉ được xác định nhờ phép lai phân tích.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì các gen liên kết với nhau vẫn có thể xảy ra biến dị tổ hợp. Ví dụ: A b a b × a B a b
→ đời con xuất hiện A b a B và a b a b là các biến dị tổ hợp.
(2) sai vì các gen trên cùng 1 NST vẫn có thể xảy ra hoán vị gen.
(3) sai vì sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit không chị em.
(4) sai vì tần số hoán vị gen ngoài được xác định nhờ phép lai phân tích còn được xác định nhờ phép lai giữa F1 x F1.
→ không có phát biểu nào đúng trong số những phát biểu trên.
Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?
(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
(2) Di truyền liên kết hoàn toàn.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 1 cây, tần số 50%.
(4) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 cây, tần số 50%.
(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
(1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.
(2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
(3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
(5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
(6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới.
(7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 14: Di truyền liên kết là
A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
B. hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
C. hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.
Cho các nhận định sau:
1.Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
2.Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3.Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.
4.Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờđột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5.Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra ở đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.
6.Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có thể biểu hiện.
Những nhận định đúng là:
A. 1,2,3,4
B. 1,2,3,4,5,6
C. 2,3,4,5,6
D. 1,3,5,6
Đáp án : B
Các nhận định đúng là : 1, 2, 3, 4, 5, 6